|
TEM Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: 02-09-1945 - 24-06-1976 Tem Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được lưu hành tại miền Bắc Việt Nam. |
|
Công Cụ | Hiển Thị Bài |
#41
|
||||
|
||||
Xin lỗi bác Vnmission nhiều!Không phải bận quá đâu mà đúng là mê hồn trận,thiếu ấn phẩm và ..khó suy đoán quá.Dammanh nghĩ phải sử dụng các bì thư nào là cơ sở?
1.Dammanh có may mắn mua được cả một dòng bì thư của một bà người TIỆP sang công tác ở VN từ 1958-1961 gửi cho chồng gồm 38 chiếc,nhận thấy cước phí thay đổi từ 1955-1960 chia ra các giai đoạn sau (đối bf thư gửi ra nước ngoài: -1954-1955 -1955-cuối năm 1958 -đầu năm 1959-đến 15-4-1959 -15-4-59 đến đầu 1960 2.Nên sử dụng các bì thư có nhật ấn HÀ NỘI hay HẢI PHÒNG,cập nhật thông tin sớm nhất,áp dụng các nghị định mới nhanh nhất. 3 Nên sử dụng các bì thư có dán tem mệnh giá nhỏ phụ thêm vì tem này do bưu cục bán thêm cho khách sau khi đã tính toán phù hợp cước phí Vài dòng suy luận,dammanh sẽ scan một số bì thư lên,có gì sai xin lỗi mọi người! |
#42
|
||||
|
||||
Tôi vừa chỉnh lại cước chính gửi bưu thiếp ngoài nước - 200 đ (chứ không phải 150 đ).
(Bưu thiếp đi Tiệp từ Hải Phòng ngày 04-08-1957) Rất mong thông tin thêm của bác Mạnh!!! |
#43
|
||||
|
||||
cước phí bưu thiêp đi đông âu 200đ cho đên 15/04/59 và tiếp theo thì thư HK đồng loạt có cước phí 20 xu
|
#44
|
||||
|
||||
Cước chính đi Tây Âu thời 1955 - 1959 cũng tương đương đi Đông Âu: 300 đ: (Bì thư của bác Khải, Hà Nội đi Ý 20-01-1958) Ngày 05-04-1955, cước chính đi Đức đã là 300 đ, cước bảo đảm 600 đ: (Bì thư của bác Khải, cước đúng 900 đ) Bì thư hàng không Hà Nội đi Đức ngày 05-01-1956: Cước chính 300 đ + cước hàng không 270 đ x 2 = 840 đ Bưu thiếp đường bộ Hà Nội đi Tiệp Khắc ngày 14-07-1955: Cước chỉ 180 đ?! Cũng bưu thiếp đi Tiệp, hàng không, ngày 07-01-1955: Cước chính 180 đ + phụ cước máy bay 260 đ = 440 đ Bác Mạnh ơi, bà Honsova có gửi thư nào khối lượng >20 gr đi đường bộ không bác? Em tìm mãi chưa thấy! Bài được vnmission sửa đổi lần cuối vào ngày 12-02-2012, lúc 14:20 |
#45
|
||||
|
||||
bác VNMISSION thân mến!Thư của bà Honsova toàn thư HK,Cước gửi thư như sau:
-Thư nhật ấn trong năm 1958 có cước thư 650 đ và lá thư muộn nhất nhật ấn 650đ là ngày 07-1-59 -Từ tháng 1-59 đến 15-04-59 có 2 lá nhật ấn 27-01 và 04-02 cước phí 300đ -Từ sau 15-04 đến cuối 1959 có 7 lá cước 200đ hay 20 xu -Bưu thiếp từ đầu năm 59 đến trước 15-04-59 có 3 cái cước phi 200đ còn sau 15-04-59 có 4 cái cước phí 20 xu -bưu thiêp 1956 cước phí 500đ cón năm 1957-1958 cước phí 550đ -thư 1958 có 2 lá cước phí 300đ và 1 lá sang CCCP cước phí 600đ Ngoài ra dammanh có môt số thư trên 20 gr và thư bảo đảm,có thể sơ bộ kết luận sau: TRONG NĂM 1957-15.1.59 cước thư như sau -Cước chính 300đ -cước HK 350đ -Cước bảo đảm 600đ THƯ HK 300Đ + 350Đ +SỐ LẦN 350Đ (SỐ GR VƯỢT TRỘI CHIA CHO 5) THƯ HK-BĐ 300Đ + 600Đ (BĐ) + SỐ LẦN 350Đ (HK) (SỐ GR VƯỢT TRỘI CHIA CHO 5) Từ 15-01 đến 15-04 cước HK 20GR LÀ 300Đ,SAU 15-04 cước HK 20GR LÀ 200Đ HAY 20XU Vài dòng quy nạp theo các bì thực gửi! |
#46
|
||||
|
||||
Cảm ơn bác Mạnh thật nhiều! Tóm lại là đến nay cước thư đi nước ngoài vẫn có điểm chưa rõ.
- Theo Nghị định 354-NĐ ngày 27-12-1955. phụ cước máy bay đi Tiệp là 260 đ (Đức là 270 đ, áp dụng đối với cả thư và bưu thiếp), thực hiện từ 22-12-1955 (5 ngày trước khi ra NĐ!). - Trong năm 1956, văn bản nào nâng phụ cước máy bay đi Tiệp, Đức... lên 300đ? - Nghị định 56-NĐ ngày 15-03-1957 nâng phụ cước máy bay đi Tiệp, Đức... lên 350 đ. Thực gửi của bác Mạnh và một số bì thư, bưu thiếp đưa trên cho thấy tình hình trên. Để hoàn tất bảng cước bưu chính ngoài nước giai đoạn này, chỉ còn thiếu: 1. Văn bản Nghị định 08-NĐ ngày 07-01-1955; 2. Cước gửi bưu thiếp được nâng lên 200 đ (từ mức 180 đ) từ bao giờ? 3. Văn bản 1956 nêu trên; 4. Cước đối với thư trên 20 gr gửi đường bộ (ở trên, căn cứ vào 1 bì thư thực gửi, tôi đoán là 100 đ, song cũng có thể là 125 hay 250 đ). 5. Với các nước khác (Tây Âu, châu Mỹ...) có quy định gì khác, văn bản? Bài được vnmission sửa đổi lần cuối vào ngày 12-02-2012, lúc 10:31 |
#47
|
||||
|
||||
Vài hình ảnh bưu thiếp và bì thư 1958-1959
Bưu thiếp 1956 cước phí 500đ Bưu thiếp 1958 cước phí 550đ Bưu thiếp 1959 cươc phí 200đ Bì thư 07-01-1959 HK cước phí 300đ + 350đ Bì thư 1959 giai đoạn 15-01-59 đến 15-04-59 cước phí HK 300đ Bì thư đi CCCP 1958 cước phí 600đ Bì thư đi TIỆP KHẮC BĐ cước phí 300đ + 350đ + 600đ + 3 lần 350đ = 2300đ |
9 Thành viên sau đây nói lời CẢM ƠN bạn dammanh vì đã gửi Bài viết hữu ích này: | ||
-peripheria- (13-02-2012), Dat_stamp (13-02-2012), hat_de (13-02-2012), huuhuetran (13-02-2012), nam_hoa1 (13-02-2012), nino huynh (13-02-2012), Poetry (13-02-2012), Tien (20-02-2012), vnmission (13-02-2012) |
#48
|
||||
|
||||
Cước gửi thư, bưu thiếp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1954 – 1976
Để các bạn dễ theo dõi, tôi cập nhật các thông tin trên với một số chú thích về nguồn thông tin có được đến nay. Do trình độ IT rất "i tờ", chữ viết trong bảng hơi nhỏ, mong các bạn thông cảm!
Bảng Cước gửi thư, bưu thiếp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1954 – 1976 cần có một số giải thích sau: R: phụ cước Bảo đảm; BT: bưu thiếp; "na": không áp dụng; “XHCN”: xã hội chủ nghĩa, gồm 12 nước Trung Quốc, Liên-xô, Tiệp-khắc, Bun-ga-ri, Ru-ma-ni, An-ba-ni, Cộng hòa Dân chủ Đức, Mông-cổ, Triều-tiên, Hung-ga-ri, Ba-lan, Cu-ba. Cước gửi thư, bưu thiếp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1954 – 1976 Chú thích: (1) Nguồn: Thông tư số 002-TT/TKV của Bộ Giao thông và Bưu điện ngày 03-01-1958 Giải thích về việc điều chỉnh giá cước bưu điện. (2) Nguồn: Nghị định số 354-NĐ ngày 27-12-1955 của Bộ Giao thông và Bưu điện. (3) Nguồn: Nghị định số 56-NĐ ngày 15-03-1957 của Bộ Giao thông và Bưu điện. Riêng với Nam Ninh, Quảng Tây, Hồ Nam, Quý Châu, phụ cước máy bay 50đ. (4) Nguồn: Nghị định số 330-NĐ ngày 23-10-1957 của Bộ Giao thông và Bưu điện. (5) Nguồn: Nghị định số 50-NĐ ngày 18-06-1958 sửa đổi phụ cước máy bay đối với tất cả bưu phẩm vận chuyển trên đường hàng không Hà Nội – Vientiane – Khơ Me – Pháp và Liên hiệp Pháp (thi hành từ 25-06-1958) (6) Nguồn: Nghị định số 03-NĐ của Bộ Giao thông và Bưu điện ngày 08-01-1959 (thư trên 20 gr: phụ cước máy bay như Nghị định 56-NĐ) (7) Nguồn: Nghị định số 30-NĐ ngày 4-4-1959 của Bộ Giao thông và Bưu điện. (8) Nguồn: Quyết định số 021-QĐ của Bộ Giao thông và Bưu điện ngày 22-02-1960; áp dụng cho Campuchia từ 25-5-1959 (Nghị định số 49-NĐ ngày 19-5-1959), Cuba từ 01-12-1965 (Quyết định số 750-QĐ ngày 28-10-1965). (9) Nguồn: Quyết định số 229-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21-09-1974; Thông tư số 09-1974 ngày 28-10-1974 của Tổng cục Bưu điện. Cước chính được quy định theo các nấc khối lượng: 20, 50, 100, 250, 500, 1000, 2000 gr, như khối lượng từ 20 – 50 gr: LX, TQ, Lào, CPC 70xu; XHCN khác 1,1đ; còn lại 1,9đ... Ấn phẩm gửi đi Lào, CPC 30xu, các nước khác 60xu. (10) Nguồn: Quyết định số 927-QĐ ngày 04-11-1974 quy định cước phụ máy bay các loại bưu phẩm đi Vương quốc Lào, áp dụng từ 15-11-1974. (11) Riêng với Campuchia và Lào, phụ cước máy bay là 50xu. (12) Nguồn: Quyết định số 80-QĐ của Tổng cục Bưu điện ngày 12-01-1976. Các văn bản trên đều có thể tìm được trên mạng thuvienphapluat.vn. Rất mong được bác Mạnh và các bạn đóng góp ý kiến!
|
7 Thành viên sau đây nói lời CẢM ƠN bạn vnmission vì đã gửi Bài viết hữu ích này: | ||
dammanh (18-02-2012), Dat_stamp (14-02-2012), hat_de (13-02-2012), Kounle (13-02-2012), nam_hoa1 (07-04-2012), Ng.H.Thanh (15-07-2013), nino huynh (13-02-2012) |
#49
|
||||
|
||||
Thư trong nước 24-9-1955, cước phí 150 đ (chứ không phải 100 đ như bảng trên):
Thư đi Mỹ 29-09-1955, cước gửi thường chỉ có 200đ (tuy không chắc mặt sau có tem không?): (các hình đều từ bộ sưu tập Kahane) Bài được vnmission sửa đổi lần cuối vào ngày 19-02-2012, lúc 16:25 |
#50
|
||||
|
||||
Tôi sẽ tiếp tục cập nhật bảng trên theo những tin mới và hình các bì thư thu thập được. Tạm thời, mong các bạn tiếp tục đóng góp thêm về cước phí gửi thư trong nước giai đoạn 1945 - 1954, căn cứ vào bảng cập nhật sau:
So với bảng ở trang 1, bảng này có một số thay đổi sau: - Chỉ ghi thời gian bắt đầu; thời gian "đầu" hay "cuối" năm, tôi sửa thành tháng cụ thể để dễ theo dõi, khi có văn bản/bì thư/thông tin mới sẽ cập nhật sau. Riêng thời điểm 13-03-1952 là ghi theo thông tin của bác Trâu. - Bổ sung cước phí tính theo đồng bạc Ngân hàng (viết tắt là đ NH) kể từ sau ngày đổi tiền 12-05-1951. - Bổ sung thời điểm bỏ hoàn toàn đồng bạc tài chính (01-06-1953, trước thời điểm này cả hai loại tiền tồn tại song song). |
9 Thành viên sau đây nói lời CẢM ƠN bạn vnmission vì đã gửi Bài viết hữu ích này: | ||
dammanh (19-02-2012), Dat_stamp (20-02-2012), hat_de (03-03-2012), huuhuetran (20-02-2012), Kounle (20-02-2012), nam_hoa1 (07-04-2012), Ng.H.Thanh (15-07-2013), Poetry (19-02-2012), Tien (20-02-2012) |
|
|
Những Đề tài tương tự | ||||
Ðề Tài | Người Tạo Đề Tài | Trả Lời | Bài Mới Nhất | |
Tem VNDCCH | ĐQC.HTV6 | Phòng giao dịch chung trong quầy TEM | 0 | 05-12-2015 21:35 |
Cần mua tem VNDCCH sống | Alibaba | Trao đổi - Cần mua | 2 | 11-07-2013 22:31 |
Tem VNDCCH in hỏng | Lu Tich Nguyen | Tem VNDCCH in lỗi | 3 | 04-12-2011 21:02 |
Tiền VNDCCH không phát hành | duc4eyes | duc4eyes | 0 | 26-02-2009 12:44 |